Trường Đại học Toronto dẫn đầu với số lượng chuyên ngành trong top 50 nhiều nhất trên thế giới, là 48 chuyên ngành, theo phiên bản 2023 của Xếp Hạng Thế Giới của Trường Đại học QS theo Chuyên ngành.
Mở đầu về Xếp Hạng Thế Giới của Trường Đại học QS theo Chuyên ngành năm 2023
Mới đây, QS Quacquarelli Symonds đã phát hành phiên bản thứ mười ba của Xếp Hạng Thế Giới của Trường Đại học QS theo Chuyên ngành, giới thiệu các trường đại học hàng đầu trong 54 lĩnh vực học thuật. Xếp hạng năm nay bao gồm ba chuyên ngành mới: Khoa học Dữ liệu, Tiếp thị, và Lịch sử Nghệ thuật. Hệ thống xếp hạng dựa trên phân tích so sánh của hơn 15,700 chương trình đại học cá nhân được thực hiện bởi sinh viên tại 1,594 trường đại học trên 93 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Các Chỉ số trong Xếp Hạng
Xếp hạng bao gồm năm chỉ số, bao gồm danh tiếng học thuật và danh tiếng từ người sử dụng, số lượng trích dẫn nghiên cứu trên mỗi bài báo, chỉ số H, và mạng lưới nghiên cứu quốc tế dựa trên khảo sát toàn cầu với 151,000 giảng viên và 99,000 nhà tuyển dụng.
Kết Quả Xếp Hạng
Xếp hạng cho thấy Hoa Kỳ có số lượng chương trình hàng đầu (top-10) nhiều nhất (256), tiếp theo là Vương Quốc Anh (145), và Thụy Sĩ (32). Harvard dẫn đầu trong 14 chuyên ngành, trong khi MIT dẫn đầu trong 11 chuyên ngành. Các trường đại học Anh dẫn đầu trong 15 chuyên ngành, với Đại học Oxford dẫn đầu trong 4 chuyên ngành.
Các nước khác có thành tích tốt bao gồm Australia, đứng thứ tư trên thế giới về số lượng chuyên ngành được xếp hạng, và Trung Quốc, với số lượng chương trình hàng đầu thứ năm nhiều nhất. Ấn Độ đã có sự cải thiện đáng kể, với hiệu suất tổng thể tăng 17%. Trong khi đó, sụp đổ hệ thống của Nhật Bản tiếp tục, với 43% trường đại học của họ thụ động hạ bậc.
Các Trường Đại học hàng đầu tại Canada về Kỹ thuật và Công nghệ
(Thứ hạng thế giới trong ngoặc đơn)
27. Trường Đại học Toronto, Toronto
33. Trường Đại học British Columbia
37. Trường Đại học Waterloo
41. Đại học McGill
93. Đại học Alberta
119. Đại học Université de Montréal
147. Trường Đại học Calgary
169. Đại học Queen’s tại Kingston
214. Đại học McMaster
224. Trường Đại học Ottawa
249. Đại học Western
293. Đại học Concordia
348. Đại học Université du Québec
371. Đại học Laval
396. Đại học Simon Fraser
399. Đại học Manitoba
401-450. Đại học Carleton
451-500. Đại học Dalhousie
451-500. Đại học Saskatchewan
451-500. Đại học Victoria (UVic)
501-530. Đại học Metropolitan Toronto
501-530. Trường Đại học Guelph
501-530. Đại học York
Các Trường Đại học hàng đầu tại Canada về Khoa học Dữ liệu
(Thứ hạng thế giới trong ngoặc đơn)
6. Trường Đại học Toronto
19. Trường Đại học British Columbia
Các Trường Đại học hàng đầu tại Canada về Khoa học Máy tính và Hệ thống Thông tin
(Thứ hạng thế giới trong ngoặc đơn)
12. Trường Đại học Toronto
21. Trường Đại học British Columbia
22. Trường Đại học Waterloo
34. Đại học McGill
47. Université de Montréal
114. Đại học Alberta
139. Đại học Queen’s tại Kingston
151-200. Đại học Simon Fraser
151-200. Trường Đại học Calgary
201-250. Trường Đại học Ottawa
251-300. Đại học Carleton
251-300. Đại học Concordia
251-300. Đại học Victoria (UVic)
251-300. Université du Québec
251-300. Đại học York
301-350. Đại học McMaster
301-350. Đại học Western
351-400. Đại học Dalhousie
401-450. Đại học Metropolitan Toronto
401-450. Université Laval
451-500. Đại học Manitoba
451-500. Đại học Saskatchewan
501-550. Đại học New Brunswick
501-550. Université de Sherbrooke
601-650. Trường Đại học Guelph
Các Trường Đại học hàng đầu tại Canada về Khoa học và Y học
(Thứ hạng thế giới trong ngoặc đơn)
13. Trường Đại học Toronto
22. Trường Đại học British Columbia
26. Đại học McGill
48. Đại học McMaster
69. Đại học Alberta
97. Université de Montréal
115. Đại học Calgary
142. Đại học Ottawa
175. Đại học Western
185. Université Laval
196. Queen’s University
204. Đại học Dalhousie
217. Đại học Manitoba
278. Đại học Guelph
325. Đại học Saskatchewan
359. Đại học Waterloo
401-450. Université du Québec
501-520. Đại học Simon Fraser
Các Trường Đại học hàng đầu tại Canada về Nghệ thuật và Nhân văn
(Thứ hạng thế giới trong ngoặc đơn)
15. Trường Đại học Toronto
23. Trường Đại học British Columbia
36. Đại học McGill
148. Université de Montréal
171. Đại học Alberta
183. Đại học York
195. Queen’s University
204. Đại học Calgary
224. Simon Fraser University
236. Đại học Concordia
236. Trường Đại học Ottawa
247. Đại học Western
293. Université du Québec
327. Đại học McMaster
341. Đại học Waterloo
376. Université Laval
382. Đại học Victoria (UVic)
394. Đại học Dalhousie
401-450. Đại học Metropolitan Toronto
401-450. Đại học Manitoba
451-500. Đại học Carleton
Các Trường Đại học tốt nhất tại Canada – 2023
(Được công bố vào năm 2022)
- Đại học McGill, Montreal — 31 (Thứ hạng thế giới)
- Trường Đại học Toronto, Toronto — 34
- Trường Đại học British Columbia, Vancouver — 47
- Đại học Alberta, Edmonton — 110
- Université de Montréal, Montreal — 116
- Đại học McMaster, Hamilton — 152
- Trường Đại học Waterloo, Waterloo — 154
- Đại học Western, London — 172
- Trường Đại học Ottawa, Ottawa — 237
- Đại học Calgary, Calgary — 242
- Queen’s University tại Kingston — 246
- Đại học Dalhousie, Halifax — 308
- Đại học Simon Fraser, Burnaby — 328
- Đại học Victoria (UVic), Victoria — 359
- Université Laval, Québec — 433
- Đại học York, Toronto — 456
- Đại học Saskatchewan, Saskatoon — 473
- Đại học Concordia, Montreal — 551-560
- Université du Québec, Québec — 571-580
- Trường Đại học Guelph, Guelph — 591-600
- Đại học Carleton, Ottawa — 601-650
- Đại học Manitoba, Winnipeg — 651-700
- Đại học New Brunswick, Fredericton — 701-750
- Đại học Memorial của Newfoundland, St. John’s — 751-800
- Đại học Windsor, Windsor — 751-800
- Université de Sherbrooke, Sherbrooke — 751-800
- Trường Đại học Metropolitan Toronto, Toronto — 801-1000
- Đại học Brock, St. Catharines — 1001-1200
- Trường Đại học Regina, Regina — 1001-1200
- Đại học Vancouver Island, Nanaimo — 1001-1200
Vui lòng liên hệ với Công ty Tư vấn Du học SIEC để biết thêm chi tiết và hướng dẫn về visa du học